Dòng 224: | Dòng 224: | ||
|def= |
|def= |
||
Vị vua huyền thoại của Anh Quốc, còn được biết đến dưới danh hiệu “Vua Hiệp Sĩ”. <br /> |
Vị vua huyền thoại của Anh Quốc, còn được biết đến dưới danh hiệu “Vua Hiệp Sĩ”. <br /> |
||
− | Altria là tên |
+ | Altria là tên thưở nhỏ của cô, và khi bắt đầu được nuôi dạy để trở thành một vị vua, cô bắt đầu được những người xung quanh gọi là vua Arthur.<br /> |
Vào một thời đại mà hiệp sĩ đạo đã mất đi vẻ đẹp của nó, với thanh kiếm thánh trong tay, cô đã mang đến cho Vương Quốc Anh một thời đại hòa bình và thịnh vượng, nhưng lại ngắn ngủi như một khoảnh khắc thoáng qua.<br /> |
Vào một thời đại mà hiệp sĩ đạo đã mất đi vẻ đẹp của nó, với thanh kiếm thánh trong tay, cô đã mang đến cho Vương Quốc Anh một thời đại hòa bình và thịnh vượng, nhưng lại ngắn ngủi như một khoảnh khắc thoáng qua.<br /> |
||
Lịch sử đã ghi chép rằng đây là một người đàn ông, nhưng có vẻ như, ở thế giới này cô là một mỹ nhân giả nam trang. |
Lịch sử đã ghi chép rằng đây là một người đàn ông, nhưng có vẻ như, ở thế giới này cô là một mỹ nhân giả nam trang. |
||
Dòng 239: | Dòng 239: | ||
'''Thuộc tính:''' Trật tự ・Thiện<br /> |
'''Thuộc tính:''' Trật tự ・Thiện<br /> |
||
'''Giới tính:''' Nữ<br /> |
'''Giới tính:''' Nữ<br /> |
||
− | Vì |
+ | Vì hoạt động với tư cách là một người đàn ông, cô không có chút kinh nghiệm nào trong việc quan hệ với nam nhân. |
|jb2= |
|jb2= |
||
万人にとって善き生活、善き人生を善しとする理想の王のひとり。<br /> |
万人にとって善き生活、善き人生を善しとする理想の王のひとり。<br /> |
||
Dòng 248: | Dòng 248: | ||
Một trong những vị vua lý tưởng ban phát một cuộc sống ấm no đầy đủ cho thần dân.<br /> |
Một trong những vị vua lý tưởng ban phát một cuộc sống ấm no đầy đủ cho thần dân.<br /> |
||
Một con người không tội lỗi, chuyên giúp đỡ kẻ yếu và đánh tan kẻ mạnh.<br /> |
Một con người không tội lỗi, chuyên giúp đỡ kẻ yếu và đánh tan kẻ mạnh.<br /> |
||
− | Bình tĩnh |
+ | Bình tĩnh và lạnh lùng; một người ưu tú luôn nghiêm túc trong mọi hoàn cảnh<br /> |
− | ... nhưng ẩn trong đó, dù là ít khi được nhắc đến, trong cô vẫn có chút cứng đầu: cô không hề nương tay trong mọi |
+ | ... nhưng ẩn trong đó, dù là ít khi được nhắc đến, trong cô vẫn có chút cứng đầu: cô không hề nương tay trong mọi trận đấu và trở nên rất thất vọng mỗi khi thua cuộc. |
|jb3= |
|jb3= |
||
○[[Uy Tín Lãnh Đạo|カリスマ]]:B<br /> |
○[[Uy Tín Lãnh Đạo|カリスマ]]:B<br /> |
||
Dòng 263: | Dòng 263: | ||
Trung thực và liêm khiết, một vị quân vương cống hiến mà không màng đến bản thân mình.<br /> |
Trung thực và liêm khiết, một vị quân vương cống hiến mà không màng đến bản thân mình.<br /> |
||
Những vị hiệp sĩ phải quỳ gối trước sự ngay thẳng đó, và những người dân tìm thấy hy vọng chống lại sự đói nghèo. |
Những vị hiệp sĩ phải quỳ gối trước sự ngay thẳng đó, và những người dân tìm thấy hy vọng chống lại sự đói nghèo. |
||
− | Những nguyên tắc hoàng gia của cô, không phải vì ích lợi của những |
+ | Những nguyên tắc hoàng gia của cô, không phải vì ích lợi của những kẻ mạnh, mà là để dẫn dắt những kẻ yếu đuối không hề có sức mạnh. |
|jb4= |
|jb4= |
||
『約束された勝利の剣』<br /> |
『約束された勝利の剣』<br /> |
||
Dòng 273: | Dòng 273: | ||
|b4= |
|b4= |
||
'''Thanh Gươm Hứa Hẹn Chiến Thắng'''<br /> |
'''Thanh Gươm Hứa Hẹn Chiến Thắng'''<br /> |
||
− | '''Hạng:''' A++ '''Loại:''' |
+ | '''Hạng:''' A++ '''Loại:''' Phá Thành<br /> |
Excalibur.<br /> |
Excalibur.<br /> |
||
− | Không phải là một vũ khí do con người tạo nên, mà là một |
+ | Không phải là một vũ khí do con người tạo nên, mà là một Binh Khí Thần Tạo được sinh ra bởi hành tinh này. <br />Một Bảo Khí đứng trên tất cả những thanh kiếm thánh.<br /> |
− | Chiếc |
+ | Chiếc vỏ, không phải thanh kiếm, mới thực sự là thứ sở hữu sức mạnh chân chính. Tuy nhiên, chiếc vỏ kiếm đó đã mất đi vĩnh viễn. |
|jb5= |
|jb5= |
||
アーサー王伝説の最後は騎士の時代の終わりである。<br /> |
アーサー王伝説の最後は騎士の時代の終わりである。<br /> |
||
Dòng 283: | Dòng 283: | ||
|b5= |
|b5= |
||
Hồi kết trong Truyền Thuyết về Vua Arthur cũng đặt dấu chấm hết cho thời đại hiệp sĩ.<br /> |
Hồi kết trong Truyền Thuyết về Vua Arthur cũng đặt dấu chấm hết cho thời đại hiệp sĩ.<br /> |
||
− | Cho dù Vua Arthur đã đánh đuổi được những kẻ xâm lược từ bên ngoài, sự suy tàn của Anh Quốc vẫn là điều không thể tránh khỏi.<br /> |
+ | Cho dù Vua Arthur đã đánh đuổi được những kẻ xâm lược từ bên ngoài, thế nhưng sự suy tàn của Anh Quốc vẫn là điều không thể tránh khỏi.<br /> |
− | Cuộc nổi loạn của [[Mordred]] - một trong số các Hiệp Sĩ Bàn Tròn - đã khiến đất nước chia làm hai, và tòa thành của các hiệp sĩ, Camelot, mất đi ánh sáng của nó. |
+ | Cuộc nổi loạn của [[Mordred]] - một trong số các Hiệp Sĩ Bàn Tròn - đã khiến đất nước chia làm hai, và tòa thành của các hiệp sĩ, Camelot, đã mất đi ánh sáng của nó. |
|jex= |
|jex= |
||
アーサー王はカムランの丘でモードレッドを討ち滅ぼすも、自らも傷を負い膝を折った。<br /> |
アーサー王はカムランの丘でモードレッドを討ち滅ぼすも、自らも傷を負い膝を折った。<br /> |
||
Dòng 290: | Dòng 290: | ||
死後は理想郷───この世界のどこにもない楽園・アヴァロンに運ばれ、遠い未来、再びブリテンを救うとされている。 |
死後は理想郷───この世界のどこにもない楽園・アヴァロンに運ばれ、遠い未来、再びブリテンを救うとされている。 |
||
|ex= |
|ex= |
||
− | Vua Arthur, tuy đã hạ gục Mordred trên đồi Camlann |
+ | Vua Arthur, tuy đã hạ gục Mordred trên đồi Camlann nhưng cũng ngã xuống vì một vết thương nặng.<br /> |
Ngay trước khi trút lấy hơi thở cuối cùng, cô đã trao lại quyền kiểm soát thanh kiếm thánh cho người tùy tùng trung thành duy nhất còn lại, [[Bedivere]], và rời khỏi trần thế.<br /> |
Ngay trước khi trút lấy hơi thở cuối cùng, cô đã trao lại quyền kiểm soát thanh kiếm thánh cho người tùy tùng trung thành duy nhất còn lại, [[Bedivere]], và rời khỏi trần thế.<br /> |
||
− | Có người nói rằng, sau khi chết, cô đã được đưa tới Avalon - vùng đất không tưởng, một thiên đường không tồn tại ở bất cứ đâu trên thế giới này - và sẽ lại tiến lên giải cứu cho Vương Quốc Anh trong tương lai. |
+ | Có người nói rằng, sau khi chết, cô đã được đưa tới Avalon - vùng đất không tưởng, một thiên đường không tồn tại ở bất cứ đâu trên thế giới này - và sẽ lại tiến lên giải cứu cho Vương Quốc Anh trong một tương lai xa xôi. |
}} |
}} |
||
Phiên bản lúc 20:53, ngày 28 tháng 3 năm 2018
Đây là bài viết về , Artoria Pendragon. Về 4★ , xem Altria Pendragon (Lily) hoặc Altria Pendragon (Alter). Về 5★ , xem Altria Pendragon (Archer). Về 5★ , xem Altria Pendragon (Lancer).
Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: アルトリア・ペンドラゴン |
Tên khác: Artoria Pendragon, Vua Arthur, Vua của các hiệp sĩ |
ID: 2 | Cost: 16 |
ATK: 1,734/11,221 | HP: 2,222/15,150 |
ATK Lv. 100: 12,283 | HP Lv.100: 16,597 |
Lồng tiếng: Kawasumi Ayako | Minh họa: Takeuchi Takashi |
Thuộc tính ẩn: Địa | Đường tăng trưởng: Tuyến Tính |
Hút sao: 102 | Tạo sao: 10% |
Sạc NP qua ATK: 0.86% | Sạc NP qua DEF: 3% |
Tỉ lệ tử: 21% | Thuộc tính: Trật tự ・Thiện |
Giới tính: Nữ |
Đặc tính: Altria, Rồng, Địa hoặc Thiên, Nữ, Hình người, Vua, Điều khiển vật cưỡi, Altria-face, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish |
2 | 2 | 1 | 3 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Kĩ năng chủ động
Sở hữu từ ban đầu |
---|
Uy Tín Lãnh Đạo B | ||||||||||
Tăng sức tấn công toàn đội trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tấn công + | 9% | 9.9% | 10.8% | 11.7% | 12.6% | 13.5% | 14.4% | 15.3% | 16.2% | 18% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 1 |
---|
Bộc Phát Ma Lực A | ||||||||||
Tăng tính năng thẻ Buster bản thân trong 1 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Buster + | 30% | 32% | 34% | 36% | 38% | 40% | 42% | 44% | 46% | 50% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 3 |
---|
Trực Giác A | ||||||||||
Nhận sao. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sao + | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 15 |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Kĩ năng bị động
1 | Kháng Ma Lực A | |
Tăng 20% khă năng kháng debuff của bản thân. | ||
2 | Điều Khiển Vật Cưỡi B | |
Tăng tính năng thẻ Quick 8%. |
Bảo Khí
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
A | Phá Thành | Buster | 1 | ||||
Tác dụng chính | Gây sát thương lên toàn bộ địch. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 300% | 400% | 450% | 475% | 500% | ||
Tác dụng phụ | Sạc thanh NP của bản thân. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
NP + | 20% | 27.5% | 35% | 42.5% | 50% |
Nâng cấp sau Interlude |
---|
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
A++ | Phá Thành | Buster | 1 | ||||
Tác dụng chính | Gây sát thương lên toàn bộ địch. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 400% | 500% | 550% | 575% | 600% | ||
Tác dụng phụ | Sạc thanh NP của bản thân. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
NP + | 20% | 27.5% | 35% | 42.5% | 50% |
Tiến hóa
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | 5 | 100,000 | |||
Lần 2 | 12 | 18 | 300,000 | ||
Lần 3 | 5 | 29 | 4 | 1,000,000 | |
Lần 4 | 12 | 8 | 5 | 3,000,000 |
Nâng cấp kĩ năng
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | 5 | 200,000 | |||
Cấp 2 | 12 | 400,000 | |||
Cấp 3 | 5 | 1,200,000 | |||
Cấp 4 | 12 | 15 | 1,600,000 | ||
Cấp 5 | 5 | 29 | 4,000,000 | ||
Cấp 6 | 12 | 12 | 5,000,000 | ||
Cấp 7 | 24 | 4 | 10,000,000 | ||
Cấp 8 | 11 | 10 | 12,000,000 | ||
Cấp 9 | 1 | 20,000,000 |
Chỉ số
Sức mạnh: B |
Sức bền: B |
Nhanh nhẹn: B |
Ma lực: A |
May mắn: A+ |
Bảo Khí: A++ |
Mức độ gắn bó
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 3,000 | 6,125 | 6,125 | 6,125 | 6,125 | 282,500 | 300,000 | 320,000 | 340,000 | 370,000 |
Tổng điểm gắn bó | 3,000 | 9,125 | 15,250 | 21,375 | 27,500 | 310,000 | 610,000 | 930,000 | 1,270,000 | 1,640,000 |
Thưởng gắn bó mức 10 | Vương Miện Của Những Vì Tinh Tú Nếu trang bị cho Artoria Pendragon, tăng 15% sức tấn công của toàn đội khi ở trên sân. |
Tiểu sử
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | ||
Gắn bó mức 1 | ||
Gắn bó mức 2 | ||
Gắn bó mức 3 | ||
Gắn bó mức 4 | ||
Gắn bó mức 5 | ||
Phụ lục |
Thông tin bên lề
- Cô được cập nhật hình ảnh và động tác cùng với sự kiện Fate/Accel Zero Order.
- Nhạc chủ đề khi cô triển khai Bảo Khí là "Excalibur" từ Fate/hollow ataraxia.
- Khi phát hành Fate/Grand Order ở Bắc Mĩ, tên của cô được đổi thành Altria Pendragon thay vì dùng cái tên đã được chấp nhận từ trước Artoria Pendragon. Điều này đã gây ra tranh luận giữa cộng đồng fan giữa những người thích tên ban đầu, Artoria Pendragon, và những người thích tên chính thức được gọi bởi phiên bản Bắc Mĩ. Về cơ bản thì cả hai đều không sai vì trong nhiều năm và trong quá khứ, các tác phẩm Fate đều dùng cái tên Artoria, cái tên Artoria được sử dụng như là tên "chính thức" bởi cộng đồng fan bất chấp Altria mới là tên "chính thức" đúng dựa trên Fate/Grand Order bản Bắc Mĩ . Dù sao thì việc này cũng làm rối rắm với những fan mới và ít kinh nghiệm những người chỉ biết cô qua tên Altria Pendragon của cô trong Fate/Grand Order Bắc Mĩ.