Wikia Fate Grand Order Việt Nam

Đây là thông tin về , Artoria Pendragon. Về 4★ , xem Altria Pendragon (Lily) hoặc Altria Pendragon (Alter). Về 5★ , xem Altria Pendragon (Archer). Về 5★ , xem Altria Pendragon (Lancer).

Servant Ngoại truyện


Altria Pendragon

★ ★ ★ ★ ★


Tên tiếng Nhật: アルトリア・ペンドラゴン
Tên khác: Artoria Pendragon, Vua Arthur, Vua của các hiệp sĩ, Cụt, Cụt cái.
ID: 2 Cost: 16
ATK: 1,734/11,221 HP: 2,222/15,150
ATK Lv. 100: 12,283 HP Lv.100: 16,597
Lồng tiếng: Kawasumi Ayako Minh họa: Takeuchi Takashi
Thuộc tính ẩn: Địa Đường tăng trưởng: Tuyến tính
Hút sao: 102 Tạo sao: 10%
Sạc NP qua ATK: 0.86% Sạc NP qua DEF: 3%
Tỉ lệ tử: 21% Thuộc tính: Trật tự・Thiện
Giới tính: Nữ
Đặc tính: Altria, Rồng, Thiên hoặc Địa, Nữ, Hình người, Vua, Điều khiển vật cưỡi, Altria-face, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish
  |    |    |  

Kĩ năng chủ động Kĩ năng bị động Bảo Khí Tiến hóa Nâng cấp kĩ năng Mức độ gắn bó Tiểu sử Thông tin bên lề


Kĩ năng chủ động

Sở hữu từ ban đầu
Dmg up
Uy Tín Lãnh Đạo B
Tăng sức tấn công toàn đội trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tấn công + 9% 9.9% 10.8% 11.7% 12.6% 13.5% 14.4% 15.3% 16.2% 18%
Thời gian chờ 7 6 5

Nâng cấp sau khi hoàn thành Cường hóa 2, Thay thế Bộc Phát Ma Lực A
Busterup
Lò Luyện Rồng A+
Tăng hiệu suất Buster của bản thân trong 1 lượt.
Tăng damage NP của bản thân trong 1 lượt.

Đổi toàn bộ kiểu Thẻ mệnh lệnh của bản thân thành Buster trong 3 lượt.

Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Buster + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
NP Damage + 20% 21% 22% 23% 24% 25% 26% 27% 28% 30%
Thời gian chờ 7 6 5

Mở khóa sau Tiến hóa lần 1
Busterup
Bộc Phát Ma Lực A
Tăng tính năng thẻ Buster bản thân trong 1 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Buster + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
Thời gian chờ 7 6 5

Nâng cấp sau khi hoàn thành Cường hóa 1, Thay thế Trực Giác A
Busterup
Con Đường Rực Rỡ EX
Sạc thanh NP của bản thân.

Nhận sao chí mạng.

Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
NP + 20% 21% 22% 23% 24% 25% 26% 27% 28% 30%
Sao + 5 6 7 8 9 10 11 12 13 15
Thời gian chờ 7 6 5

Mở khóa sau Tiến hóa lần 3
Critnormal
Trực Giác A
Nhận sao.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Sao + 5 6 7 8 9 10 11 12 13 15
Thời gian chờ 7 6 5

Kĩ năng bị động

1
Kháng Ma Lực A
Tăng kháng debuff của bản thân thêm 20%.
2
Điều Khiển Vật Cưỡi B
Tăng tính năng thẻ Quick của bản thân thêm 8%.

Kĩ năng bổ sung

Mở khóa bằng cách tiêu Đồng Hầu
Cải Thiện Kỹ Năng Tấn Công Bổ Sung
Tăng hiệu suất Tấn Công Bổ Sung cho bản thân.
Level 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tấn Công Bổ Sung + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%

Mở khóa bằng cách tiêu Đồng Hầu
Nạp Ma Lực
Bắt đầu trận đấu với thanh NP đã được sạc.
Level 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
NP + 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 17% 18% 20%

Mở khóa bằng cách tiêu Đồng Hầu
Năng Lực Tấn Công Gây Sát Thương Chống Rider
Tăng khả năng tấn công của bản thân lên kẻ địch có class Rider.
Level 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tấn công Rider + 20% 21% 22% 23% 24% 25% 26% 27% 28% 30%

Mở khóa bằng cách tiêu Đồng Hầu
Cải Thiện Kỹ Năng Tấn Công Đặc Biệt

Mở khóa bằng cách tiêu Đồng Hầu
Nạp Lại Kỹ Năng

Bảo Khí

Excalibur
Thanh Gươm Hứa Hẹn Chiến Thắng
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
A Phá Thành Buster 1
Tác dụng chính Gây sát thương lên toàn bộ kẻ địch.
Cấp 1 2 3 4 5
Sát thương + 300% 400% 450% 475% 500%
Tác dụng phụ Sạc thanh NP bản thân.
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
NP + 20% 27.5% 35% 42.5% 50%

Nâng cấp sau khi làm Ngoại truyện 2
Excalibur
Thanh Gươm Hứa Hẹn Chiến Thắng
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
A++ Phá Thành Buster 1
Tác dụng chính Gây sát thương lên toàn bộ kẻ địch.
Cấp 1 2 3 4 5
Sát thương + 400% 500% 550% 575% 600%
Tác dụng phụ Sạc thanh NP bản thân.
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
NP + 20% 27.5% 35% 42.5% 50%

アルトリア・ペンドラゴン_約束された勝利の剣

アルトリア・ペンドラゴン 約束された勝利の剣

アルトリア・ペンドラゴン_約束された勝利の剣-0

アルトリア・ペンドラゴン 約束された勝利の剣-0

Tiến hóa

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4

Nâng cấp kĩ năng

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Cấp 1 5 200,000
Cấp 2 12 400,000
Cấp 3 5 1,200,000
Cấp 4 12 Minh Chứng Anh Hùng15 1,600,000
Cấp 5 5 Minh Chứng Anh Hùng29 4,000,000
Cấp 6 12 Long Nha12 5,000,000
Cấp 7 Long Nha24 4 10,000,000
Cấp 8 11 Vảy Rồng Ngược10 12,000,000
Cấp 9 1 20,000,000

Chỉ số

Sức mạnh: B
Sức bền: B
Nhanh nhẹn: B
Ma lực: A
May mắn: A+
Bảo Khí: A++

Mức độ gắn bó

Mức gắn bó 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm gắn bó cần 3,000 6,125 6,125 6,125 6,125 282,500 300,000 320,000 340,000 370,000
Tổng điểm gắn bó 3,000 9,125 15,250 21,375 27,500 310,000 610,000 930,000 1,270,000 1,640,000
Thưởng gắn bó mức 10 Vương Miện Của Những Vì Tinh Tú
Khi trang bị cho Altria Pendragon,
Tăng sức tấn công toàn đội thêm 15% khi cô ở trên sân.



Tiểu sử

Mở khóa Mô tả Dịch
Mặc định ブリテンの伝説の王。騎士王とも。

アルトリアは幼名であり、王として起ってからはアーサー王と呼ばれる事になった。
騎士道が花と散った時代、聖剣を手にブリテンにつかの間の平和と最後の繁栄をもたらした。
史実では男性だが、この世界では男装の麗人であったようだ。

Vị vua huyền thoại của Anh Quốc, còn được biết đến dưới danh hiệu “Vua Hiệp Sĩ”.

Altria là tên thưở nhỏ của cô, và khi bắt đầu được nuôi dạy để trở thành một vị vua, cô bắt đầu được những người xung quanh gọi là vua Arthur.
Vào một thời đại mà hiệp sĩ đạo đã mất đi vẻ đẹp của nó, với thanh thánh kiếm trong tay, cô đã mang đến cho Vương Quốc Anh một thời đại hòa bình và thịnh vượng, nhưng lại ngắn ngủi như một khoảnh khắc thoáng qua.
Lịch sử đã ghi chép rằng đây là một người đàn ông, nhưng có vẻ như, ở thế giới này cô là một mĩ nữ giả trang nam.

Gắn bó mức 1 身長/体重:154cm・42kg

出典:アーサー王伝説
地域:イギリス
属性:秩序・善  性別:女性
男性として振る舞ってきたため異性からの好意には疎い。

Chiều cao/Cân nặng: 154cm・42kg

Nguồn gốc: Truyền thuyết Vua Arthur
Khu vực: Anh Quốc
Thuộc tính: Trật tự・Thiện
Giới tính: Nữ
Vì luôn hành xử với tư cách là một người đàn ông, cô không có chút kinh nghiệm nào trong quan hệ với nam nhân.

Gắn bó mức 2 万人にとって善き生活、善き人生を善しとする理想の王のひとり。

弱きを助け強きをくじく非の打ちどころのない人物。
冷静沈着、どんな時でも真面目な優等生。
……なのだが、口には出さないものの負けず嫌いなところがあり、およそすべての勝負事には手を抜かず、負けるとたいへん悔しがる。

Một trong những vị vua lí tưởng ban phát cuộc sống ấm no đầy đủ cho thần dân.

Một con người không tội lỗi, chuyên giúp đỡ kẻ yếu và đánh bại kẻ mạnh.
Bình tĩnh và lạnh lùng; một người ưu tú luôn nghiêm túc trong mọi hoàn cảnh.
... Nhưng ẩn sau đó, dù ít khi được nhắc đến, cô vẫn có chút cứng đầu: không hề nương tay trong mọi trận đấu và rất thất vọng mỗi khi thua cuộc.

Gắn bó mức 3 カリスマ:B

軍団を指揮する天性の才能。
団体戦闘において、自軍の能力を向上させる。
清廉潔白、滅私奉公を貫いた王。
その正しさに騎士たちはかしずき、民たちは貧窮に耐える希望を見た。
彼女の王道はひとにぎりの強者たちではなく、より多くの、力持たぬものたちを治めるためのものだった。

Uy Tín Lãnh Đạo: B

Tài năng thiên bẩm để điều khiển một đội quân.
Trong một trận chiến, năng lực của quân lính sẽ được tăng lên.
Trung thực và liêm khiết, một vị quân vương cống hiến mà không màng đến bản thân mình.
Các hiệp sĩ phải quỳ gối trước sự ngay thẳng đó, và người dân tìm thấy hi vọng chống lại sự đói nghèo.
Những nguyên tắc hoàng gia của cô, không phải vì ích lợi của những kẻ mạnh, mà là để dẫn dắt những kẻ yếu đuối không hề có sức mạnh.

Gắn bó mức 4 『約束された勝利の剣』

ランク:A++ 種別:対城宝具
エクスカリバー。
人造による武器ではなく、星に鍛えられた神造兵器。
聖剣の中では頂点に立つ宝具。
真に優れた能力は剣ではなく鞘にあるのだが、その鞘は永遠に失われてしまったとされる。

Thanh Gươm Hứa Hẹn Chiến Thắng

Hạng: A++
Loại: Phá Thành
Excalibur.
Không phải vũ khí do con người tạo nên, mà là một Binh Khí Thần Tạo được sinh ra bởi hành tinh này.
Một Bảo Khí đứng trên tất cả những thánh kiếm khác.
Không phải lưỡi kiếm, chiếc vỏ mới thực sự là thứ sở hữu sức mạnh chân chính. Tuy nhiên, chiếc vỏ kiếm đó đã biến mất mãi mãi.

Gắn bó mức 5 アーサー王伝説の最後は騎士の時代の終わりである。

アーサー王は異民族たちを撃退したものの、ブリテンの土地は滅びは回避できなかった。
円卓の騎士のひとり・モードレッドの叛逆によって国は二つに割れ、騎士たちの城キャメロットはその光を失った。

Hồi kết trong Truyền thuyết về Vua Arthur cũng đặt dấu chấm hết cho thời đại hiệp sĩ.

Cho dù Vua Arthur đã đánh đuổi được những kẻ xâm lược từ bên ngoài, thế nhưng sự suy tàn của Anh Quốc vẫn là điều không thể tránh khỏi.
Cuộc nổi loạn của Mordred - một trong số các Hiệp Sĩ Bàn Tròn - đã khiến đất nước chia làm hai, và tòa thành của các hiệp sĩ, Camelot, đã mất đi ánh sáng của nó.

Phụ lục アーサー王はカムランの丘でモードレッドを討ち滅ぼすも、自らも傷を負い膝を折った。

息を引き取る直前、最後の腹心ベディヴィエールに聖剣を預け、現世から退場する。
死後は理想郷───この世界のどこにもない楽園・アヴァロンに運ばれ、遠い未来、再びブリテンを救うとされている。

Vua Arthur, tuy đã hạ gục Mordred trên đồi Camlann nhưng cũng ngã xuống vì một vết thương nặng.

Ngay trước khi trút lấy hơi thở cuối cùng, cô đã trao lại quyền kiểm soát thánh kiếm cho người tùy tùng trung thành duy nhất còn lại, Bedivere, và rời khỏi trần thế.
Có người nói rằng, sau khi chết, cô đã được đưa tới Avalon - vùng đất không tưởng, một thiên đường không tồn tại ở bất cứ đâu trên thế giới này - và sẽ lại tiến lên giải cứu cho Vương Quốc Anh trong một tương lai xa xôi.



Thông tin bên lề

  • Cô được cập nhật hoạt ảnh và chuyển động trong sự kiện Fate/Accel Zero Order.
  • Nhạc chủ đề khi cô triển khai Bảo Khí là "Excalibur" từ Fate/hollow ataraxia.
  • Khi phát hành Fate/Grand Order ở Bắc Mĩ, tên của cô được đổi thành Altria Pendragon thay vì dùng cái tên đã được chấp nhận từ trước Artoria Pendragon. Điều này đã làm nổ ra tranh luận trong cộng đồng fan, giữa những người thích tên ban đầu, Artoria Pendragon, và những người thích tên chính thức được dùng trong phiên bản Bắc Mĩ. Về cơ bản thì cả hai đều không sai vì trong quá khứ, các tác phẩm Fate đều dùng tên Artoria, khiến nó được sử dụng như là tên "chính thức" bởi cộng đồng fan bất chấp Altria mới là tên "chính thức" đúng theo Fate/Grand Order bản Bắc Mĩ. Dù sao thì việc này cũng những fan mới và ít kinh nghiệm, những người chỉ biết cô qua tên Altria Pendragon trong Fate/Grand Order Bắc Mĩ cảm thấy rối rắm.

Hình ảnh

Thực hiện

  • Dịch: Văn phòng lưu trữ Chaldea
  • PR: Lê Anh Thắng, Bá Lộc Nguyễn
  • Trình bày: FGO Wikia Eng, Linh Nguyen Cong, Tùng Shigeo